Characters remaining: 500/500
Translation

bình địa ba đào

Academic
Friendly

Từ "bình địa ba đào" một thành ngữ trong tiếng Việt, có nghĩanhững biến động, bất trắc trong cuộc sống. Thành ngữ này được hiểu mặc dùmột nơi bằng phẳng (bình địa), nhưng lại sóng lớn nổi lên (ba đào), tượng trưng cho những khó khăn, thử thách bất ngờ con người có thể gặp phải trong cuộc sống.

Phân tích thành ngữ "bình địa ba đào":
  1. Bình địa: Có nghĩađất bằng phẳng, không gió, không sóng.
  2. Ba đào: Có nghĩasóng lớn, sóng cuộn. Từ "ba" chỉ sóng, còn "đào" ám chỉ sự dữ dội, mạnh mẽ của sóng.
dụ sử dụng:
  1. "Cuộc đời không như ta mong đợi, nhiều lúc gặp phải bình địa ba đào." (Nói về những khó khăn bất chợt trong cuộc sống).
  2. " cuộc sống bình địa ba đào, nhưng tôi luôn cố gắng vượt qua." (Thể hiện sự kiên trì quyết tâm trong những lúc khó khăn).
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn học hoặc thơ ca, "bình địa ba đào" có thể được sử dụng để nói về những chao đảo trong tâm hồn con người, dụ: "Trong tâm hồn tôi, bình địa ba đào, khi niềm vui đến rồi lại đi."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Khó khăn: Cũng chỉ những thử thách trong cuộc sống.
  • Trắc trở: Những điều không suôn sẻ, gặp phải nhiều trở ngại.
  • Bão tố: Tượng trưng cho những biến động lớn, tương tự như sóng lớn.
Lưu ý:
  • Thành ngữ này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh nói về cuộc sống, triết lý sống, có thể được áp dụng trong các tình huống khác nhau như công việc, tình cảm, hay gia đình.
  • Cần phân biệt với các thành ngữ khác như " sóng gió" (chỉ những biến động trong cuộc sống nhưng không nhất thiết phải bằng phẳng như "bình địa ba đào").
Kết luận:

"Bình địa ba đào" không chỉ một thành ngữ còn mang theo nhiều ý nghĩa sâu sắc về sự bất trắc trong cuộc sống.

  1. ý nói những sự bất trắc trong đời người, chẳng khác gì đất bằng lại nổi sóng

Comments and discussion on the word "bình địa ba đào"